Truy cập blog của SIAMovies thường xuyên để cập nhật lịch chiếu phim mới và những tin tức về Thai-biz nóng hổi mới nhất nhé :)

Phim và Tin NỔI BẬT trong tháng

SIAManiac

Khám phá đất nước Thái Lan nhiều hơn tại 

https://www.facebook.com/siam.maniac

Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc ngày nay và nhiều nhà ngôn ngữ học đã đưa ra những bằng chứng về mối liên hệ với các hệ ngôn ngữ Nam Á, Nam Đảo, hoặc Hán-Tạng. Đây là một ngôn ngữ có thanh điệu (tonal) và phân tích (analytic). Sự phối hợp thanh điệu, quy tắc chính tả phức tạp, tạo liên hệ (có thể là liên tưởng?) và sự phân biệt trong hệ thống thanh điệu khiến tiếng Thái trở nên khó học với những người chưa từng sử dụng ngôn ngữ có liên quan.
Quốc ngữ của Thái Lan - thứ tiếng được dạy trong tất cả các trường học - là tiếng Thái phương ngữ của đồng bằng miền Trung. Nó còn được gọi là tiếng Thái Xiêm, hay tiếng Thái Bangkok như cách gọi của những người dân quê. Mặc dù gần như tất cả người dân trong nước đều ít nhiều biết phương ngữ này nhưng nhiều người Thái Lan, ngay cả những người thuộc dân tộc Thái, vẫn nói bằng nhiều "phương ngữ" khác nhau. Nhìn chung thì tiếng Thái tiêu chuẩn và các "phương ngữ" Thái là tiếng mẹ đẻ của khoảng 84% dân số. Tiếng Trung Quốc (tiếng Tiều) là ngôn ngữ của khoảng 10% dân số. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau. 20 triệu người (1/3 dân số Thái Lan) ở vùng Đông Bắc Thái Lan nói tiếng Lào như tiếng mẹ đẻ trong khi thông thạo tiếng Thái thông qua giáo dục. Tuy nhiên vì lý do chính trị nên chính phủ Thái Lan đã đổi tên ngôn ngữ này thành tiếng Isan và thậm chí coi đây là các phương ngữ của tiếng Thái.[1]. Ngoài ra, tiếng Bắc Thái được 6 triệu người ở các tỉnh cực bắc đất nước sử dụng và tiếng Nam Thái được 5 triệu người ở các tỉnh cực nam sử dụng. Cũng vì lý do chính trị nên chính phủ Thái Lan chỉ coi đây là "phương ngữ" của tiếng Thái chứ không phải là các ngôn ngữ riêng biệt.
Ngoài ra còn có tiếng Môn Khơme, tiếng Yawi, tiếng Mẹo, Dao, Karen, Akha, Lahu, Lisu ....
Về chữ viết thì ngoài người Thái với chữ Thái và người Dao sử dụng chữ viết Trung Hoa, không một bộ tộc nào có chữ viết riêng của mình, mặc dù các nhà truyền giáo đã nghĩ ra cách dùng kí tự latinh để làm chữ viết cho nhiều ngôn ngữ bộ tộc này.



Bảng chữ cái và quy tắc trong tiếng Thái

พยัญชนะไทยมี 44 ตัว /pa-yăn-cha-nạ Thay mi: sì-sịp-sì tua/

Tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm là thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Ngoài ra còn có 4 dấu thanh (mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm. Các văn bản tiếng Thái được đọc từ trái qua phải, và giữa các từ trong cùng một câu thì không chừa khoảng cách, điều này chác chắn gây nhiều khó khăn cho những người mới đầu học tiếng Thái.


PH ÂM


Trong tiếng Thái có 44 phụ âm tạo thành 20 giọng phụ âm. Trong các phụ âm sau đây, vần đầu tiên để chỉ dạng thức của phụ âm (thường đi với chữ nguyêṇ âm‘o’ ), va chữ đi sau vần là tên để nhận dạng phụ âm đó. Các 44 phụ âm này được chia làm 3 lớp: CaoTrung va Thấp, để biểu thị cho cách đọc khi đi với các dấu. Trong 44 phụ âm, có 2 phụ âm không còn dùng nữa là: ฃ và 


 'ก' "ไก่" (đọc là 'ko kày) là chữ đầu tiên trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái


Trong đó "ko" là cách phát âm của chữ cái đó còn ไก่ ("kày") là từ ví dụ (có nghĩa là "con gà")  (giống như chữ 'b' phát âm là "bờ" trong tiếng Việt và từ ví dụ là "ba")



 ข ไข่ (đọc là 'khỏ khày') là phụ âm tiếp sau ก ไก่ (đọc là 'ko kày) trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái 

Trong đó "khỏ" là cách phát âm của chữ cái đó còn ไข่ ("khày") là từ ví dụ (có nghĩa là "quả trứng")




 ฃ ฃวด (đọc là 'khỏ khuột') là phụ âm thứ 3 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái. 

Trong đó "khỏ" là cách phát âm của chữ cái đó còn ฃวด ("khuột") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái chai") 





ค ควาย (đọc là 'kho khoai') là phụ âm thứ 4 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "kho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ควาย ("khoai") là từ ví dụ (có nghĩa là "con trâu")







ฅ ฅน (đọc là 'kho khôn') là phụ âm thứ 5 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "kho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ฅน ("khôn") là từ ví dụ (có nghĩa là "người")



 ฆ ระฆัง (đọc là 'kho rạ-khăng') là phụ âm thứ 6 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "kho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ระฆัง ("rạ-khăng") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái chuông") 



ง งู (đọc là 'ngo ngu') là phụ âm thứ 7 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "ngo" là cách phát âm của chữ cái đó còn งู ("ngu") là từ ví dụ (có nghĩa là "con rắn") 



จ จาน (đọc là 'cho chan') là phụ âm thứ 8 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "cho" là cách phát âm của chữ cái đó còn จาน ("chan") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái đĩa")



ฉ ฉิ่ง (đọc là "chỏ chìng") là phụ âm thứ 9 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "chỏ" là cách phát âm của chữ cái đó còn ฉิ่ง ("chìng") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái xập xèng") 



ช ช้าง (đọc là "cho cháng") là phụ âm thứ 10 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "cho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ช้าง ("cháng") là từ ví dụ (có nghĩa là "con voi")



ซ โซ่ (đọc là "xo xô") là phụ âm thứ 11 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "xo" là cách phát âm của chữ cái đó còn โซ่ ("xô") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái xích") 


ฌ เฌอ (đọc là "cho chơ") là phụ âm thứ 12 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "cho" là cách phát âm của chữ cái đó còn เฌอ ("chơ") là từ ví dụ (có nghĩa là "cây") 



ญ หญิง (đọc là "yo yỉng") là phụ âm thứ 13 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "yo" là cách phát âm của chữ cái đó còn หญิง ("yỉng") là từ ví dụ (có nghĩa là "con gái, phụ nữ")




ฎ ชะฎา (đọc là "đo cha đa") là phụ âm thứ 14 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "đo" là cách phát âm của chữ cái đó còn ชะฎา ("cha đa") là từ ví dụ (có nghĩa là "mũ miện có chóp")


ฏ ปะฏัก (đọc là "to pạ tặk") là phụ âm thứ 15 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "to" là cách phát âm của chữ cái đó còn ฏ ปะฏัก ("pạ tặk") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái lao")






ฐ ฐาน (đọc là "thỏ thản") là phụ âm thứ 16 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "thỏ" là cách phát âm của chữ cái đó còn ฐ ฐาน ("thỏ thản") là từ ví dụ (có nghĩa là "bệ, móng") 
 ฑ มณโฑ (đọc là "tho môn thô") là phụ âm thứ 17 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "tho" là cách phát âm của chữ cái đó còn มณโฑ ("môn thô") là từ ví dụ (là tên của một nhân vật trong văn học Thái Lan) 
 ฒ ผู้เฒ่า (đọc là "tho phu thau") là phụ âm thứ 18 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "tho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ผู้เฒ่า ("phu thau") là từ ví dụ (có nghĩa là "người già")
 ณ เณร (đọc là "no nên") là phụ âm thứ 19 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "no" là cách phát âm của chữ cái đó còn เณร ("nên") là từ ví dụ (có nghĩa là "nhà sư")
 ด เด็ก (đọc là "đo đệk") là phụ âm thứ 20 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "đo" là cách phát âm của chữ cái đó còn เด็ก ("đệk") là từ ví dụ (có nghĩa là "trẻ con")
  ต เต่า (đọc là "to tàu") là phụ âm thứ 21 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "to" là cách phát âm của chữ cái đó còn เต่า ("tàu") là từ ví dụ (có nghĩa là "con rùa")
 ถ ถุง (đọc là "thỏ thủng") là phụ âm thứ 22 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "thỏ" là cách phát âm của chữ cái đó còn ถุง ("thủng") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái bao, cái túi") 







ท ทหาร (đọc là "tho tha hản") là phụ âm thứ 23 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "tho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ทหาร ("tha hản") là từ ví dụ (có nghĩa là "người lính") 

 ธ ธง (đọc là "tho thông") là phụ âm thứ 24 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "tho" là cách phát âm của chữ cái đó còn ธง ("thông") là từ ví dụ (có nghĩa là "lá cờ") 
น หนู (đọc là "no nủ") là phụ âm thứ 25 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "no" là cách phát âm của chữ cái đó còn หนู ("nủ") là từ ví dụ (có nghĩa là "con chuột") 
 บ ไบไม้ (đọc là "bo bay mái") là phụ âm thứ 26 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "bo" là cách phát âm của chữ cái đó còn ไบไม้ ("bay mái") là từ ví dụ (có nghĩa là "cái lá")
ป ปลา (đọc là "po pla") là phụ âm thứ 27 trong bảng 44 phụ âm tiếng Thái.

Trong đó "po" là cách phát âm của chữ cái đó còn ปลา ("bay mái") là từ ví dụ (có nghĩa là "con cá")







Updating


Cụm từ

Lưu ý rằng các hậu tố lịch sự ครับ khráp (cho nam giới) và ค่ะ Kha (đối với nữ) có thể và nên được gắn vào tất cả các cụm từ khi nói chuyện với người lạ. Các hậu tố chỉ phụ thuộc vào giới tính của bạn. Cũng lưu ý rằng các đại từ "I" là ผม phǒm cho nam giới và ดิฉัน di-chǎn cho phụ nữ.
Khi xưng hô với người khác, คุณ khun là một từ an toàn, tôn trọng tương đương tất cả các mục đích để "ông / bà / bà". Những người mà bạn đã quen thuộc với thể được giải quyết như พี่ phii (nếu là người lớn tuổi) hoặc น้อง nông (nếu là trẻ). Đây là những luôn luôn được sử dụng với tên đầu tiên, do đối tác kinh doanh của bạn Supachai Sakulwattana là Khun Supachai và thư ký của bạn Nipaporn Khampolsiri là nông Nipaporn. Tất cả người Thái cũng có biệt danh ngắn, nhưng những chỉ được sử dụng chính thức.
Nếu hai người bạn thân nói chuyện với nhau, bạn sẽ hiếm khi nghe từ ครับ khráp và ค่ะ kha được nói. Điều này đặc biệt nổi bật trong tầng lớp thấp và trung bình, nhưng là một xu hướng chung. Điều này có thể được so sánh với các ngôn ngữ phương Tây, nơi mà thêm "Sir" vào cuối mỗi câu khi nói chuyện với ai đó trong chính quyền đang trở thành ít hơn và ít phổ biến hơn, và đã hoàn toàn bị loại bỏ trong nhiều ngôn ngữ. Một lưu ý khác, đó là một xu hướng trong các tầng lớp trung và thượng lưu, đặc biệt là ở nam giới trẻ, để gọi nhau phii khác, bất kể sự khác biệt tuổi tác. Đây là một phần bình đẳng tuổi lớn hơn ở Thái Lan.

Chào hỏi và chúc mừng

Xin chào. (thân mật
สวัสดี (sa-wat-dii)
Xin chào. (lịch sử, người nói là nam
สวัสดีครับ (sa-wat-dii, khráp)
Xin chào. (lịch sử, người nói là nữ
สวัสดีค่ะ (sa-wat-dii, khâ)
A lô. (trả lời điện thoại
ฮัลโหล[ครับ/ค่ะ] (haloh, khráp/khâ)
Bạn khỏe không? 
สบายดีหรือ (sabaai-dii rue?)
Khỏe. 
สบายดี (sabaai-dii)
Khỏe, còn bạn? 
สบายดี แล้วคุณล่ะ[ครับ/ค่ะ] (sabaai-dii láe khun lá, khráp/khâ)
Tậm biệt. 
ลาก่อน (laa kon)
Tạm biệt (thân mật). 
สวัสดี[ครับ/ค่ะ] (sa-wat-dii [khráp/khâ])
Chúc mừng năm mới 
(1 tháng 1) : "สวัสดีปีใหม่" (sa-wat-dii pii mai)
Chúc mừng năm mới 
(1 tháng 1) สุขสันต์วันปีใหม่" (suk san wan pii mai)
Chúc ngày Valentine vui 
สุขสันต์วันแห่งความรัก (suk san wan haeng khwam rak)
Chúc ngày Songkran vui 
สุขสันต์วันสงกรานต์" (suk san wan songkran)

Cụm từ cơ bản

Các ký hiệu thông dụng

เปิด (bpèrt
Mở cửa
ปิด (bpìt
Đóng cửa
ทางเข้า (taang-kâo
Lối vào
ทางออก (taang-òk
Lối ra
ผลัก (plàk
Đẩy
ดึง (deung
Kéo
ห้องน้ำ (hông náam)
Toilet
ผู้ชาย (pôo chaai
Nam
ผู้หญิง (pôo yĭng
Nữ
ห้าม (hâam
Cấm
Mai pen rai
Nhiều du khách đã gợi ý, có lẽ một chút hài hước, rằng ไม่ เป็นไร mai pen rai nên là phương châm quốc gia của Thái Lan. Nghĩa là "không có vấn đề", từ này tương đương với "OK", "không có vấn đề" hoặc "không bao giờ tâm trí". Nhưng xem ra, vì điều này cũng có thể được sử dụng theo nghĩa tiêu cực: một mai pen rai trong đơn khiếu nại về việc nhỡ xe buýt hoặc bị chặt chém giá có nghĩa là "nó không phải là vấn đề của tôi" hay "nó không phải là một vấn đề lớn cho bạn.
Bạn tên gì? 
คุณชื่ออะไร (khun chue arai?)
Tên tôi là ______ . 
ผม/ดิฉันชื่อ (phŏm/dì-chăn cheu _____ )
Vui mừng được gặp bạn. 
ยินดีที่ได้รู้จัก (yin-dii thii dai ruu-jak)
Làm ơn; xin mời. 
กรุณา (karunaa)
Cảm ơn [rất nhiều]. 
ขอบคุณ[มาก] (khop khun [mâak])
Không có gì/chi. 
ไม่เป็นไร (mai pen rai)
Vâng/phải. 
ใช่ (chai)
Không/không phải. 
ไม่ใช่ (mai chai)
Xin lỗi/gì cơ. (nghe không rõ
ขอโทษ (kho thot)
Tôi xin lỗi. 
ขอโทษ (kho thot)
Tôi không thể nói tiếng Thái [tốt]. 
พูดภาษาไทยไม่ได้[ดี] (phuut phaasaa thai mai dai [dii])
Bạn biết nói tiếng Anh không? 
พูดภาษาอังกฤษได้ไหม (phuut phaasaa ang-krit dai mai?)
Làm ơn nói chậm hơn. 
พูดช้าๆ หน่อย (phûut cháa cháa nòi)
Bạn nói điều này trong tiếng Thái như thế nào? 
พูดเป็นภาษาไทยอย่างไร (phûut pen phaa-săa thai yàang-rai)
Làm ơn lặp lại. 
พูดอีกที (phûut iik thii)
Giúp tôi với! 
ช่วยด้วย (chûai dûai)
Coi chừng/cẩn thận! 
ระวัง (rá-wang)
Hãy cẩn thận! 
ระวังหน่อยนะ (rá-wang nòi ná)
Cháy! 
ไฟไหม้ (fai mâi)
Tôi không hiểu. 
ไม่เข้าใจ (mai khao jai)
Tôi hiểu. 
เข้าใจ (kâo jai)
Nhà vệ sinh ở đâu? 
ห้องน้ำ อยู่ ที่ ไหน (hông nám yùu thîi năi)
Thế nào? 
อย่าง ไร (yangrai)
Ở đâu? 
ที่ไหน (thii näi')
Cái gì? 
อะไร (à'rai')
Khi nào? 
เมื่อไหร่ (muea-rai')
Ai? 
ใคร (khrai)
Tại sao? 
ทำไม (thammai')
Bao nhiêu? 
เท่าไหร่, กี่ (thâo'rai') or (kii)
Vấn đề gì vậy?
เป็นอะไรไป (pen a-rai pai)
Bạn ổn chứ? 
คุณไม่เป็นไรนะ (khun mâi pen-rai ná)
Gần/xa
Khi bạn hỏi ai đó một nơi có xa không, câu trả lời gần / xa gần như giống nhau, nhưng các tông khác nhau. Klai có nghĩa là nó có khả năng, và Klai có nghĩa là nó gần, nhưng người ta thường trả lời Mâi Klai (không xa) để thay thế. Đây là một điều khá khó khăn cho đôi tai của khách du lịch.
Nó có xa không?
ไกลไหม (klai mǎi)
Ý bạn thế nào? 
คุณคิดอย่างไร (khun kít yàang-rai)
Bạn chắc không? 
คุณแน่ใจไหม (khun nâe-jai măi)
Điều đó có thể không? 
เป็นไปได้ไหม (pen pai dâi măi)
Điều đó tốt không? 
ดีไหม (dii măi)
Đây là cái gì? 
นี่อะไร (nii a-rai)
Thật sự sao? 
จริงๆ หรือ (jing jing rue)
Tốt rồi. 
ดีแล้ว ('dii láew)
OK. 
ตกลง (tòk long)
Điều đó ổn rồi. 
ไม่เป็นไร (mâi pen-rai)
Tôi không biết. 
ไม่ทราบ / ไม่รู้ (mâi sâap (formal)/mâi róo)
Tôi nghĩ thế. 
เห็นด้วย (hĕn dûai)
Điều này nguy hiểm. 
มันอันตราย (man antaraai)
Đẹp. 
สวย (sŭai)
Ngon. 
อร่อย (a-ròi)
Tuyệt vời. 
ดี,วิเศษ (dii, wí-sèt)
Thú vị. 
น่าสนใจ (nâa sŏn-jai)
Nóng. (nhiệt độ
ร้อน (rón)
Đói. 
หิว (hĭw)
Khát. 
หิวน้ำ (hĭw nám)
Mệt. 
เหนื่อย (nùeai)
Vui. 
มีความสุข (mii khwaam sùk)
Buồn. 
เศร้า (sâo)
Giận. 
โมโห (mo-hŏ)

Nguồn Wikipedia.

Không có nhận xét nào :

TÌNH MỜ VẦNG DƯƠNG 2014